Giấy phép thiết lập mạng xã hội

Giấy phép thiết lập mạng xã hội

GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI

QUY ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN

  1. Trang thông tin điện tử (website) là hệ thống thông tin dùng để thiết lập một hoặc nhiều trang thông tin được trình bày dưới dạng ký hiệu, số, chữ viết, hình ảnh, âm thanh và các dạng thông tin khác phục vụ cho việc cung cấp và sử dụng thông tin trên Internet.
  2. Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác[1].
  3. Doanh nghiệp chỉ được thiết lập mạng xã hội khi có Giấy phép thiết lập mạng xã hội.[2]
  4. Các hành vi bị cấm[3]:
    • Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích:
    • Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; tuyên truyền chiến tranh, khủng bố; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo;
    • Tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
    • Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp Luật quy định;
    • Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
    • Quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ bị cấm; truyền bá tác phẩm báo chí, văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm bị cấm;
    • Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
    • Cản trở trái pháp Luật việc cung cấp và truy cập thông tin hợp pháp, việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ hợp pháp trên Internet của tổ chức, cá nhân.
    • Cản trở trái pháp Luật hoạt động của hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, hoạt động hợp pháp của hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
    • Sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã của tổ chức, cá nhân; thông tin riêng, thông tin cá nhân và tài nguyên Internet.
    • Tạo đường dẫn trái phép đối với tên miền hợp pháp của tổ chức, cá nhân; tạo, cài đặt, phát tán phần mềm độc hại, vi-rút máy tính; xâm nhập trái phép, chiếm quyền Điều khiển hệ thống thông tin, tạo lập công cụ tấn công trên Internet.

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI

  1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các Điều kiện sau đây[4]:
    • Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
    • Có tổ chức, nhân sự đáp ứng điều kiện sau[5]:
      • Người đứng đầu doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội;
      • Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam.
      • Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiếtt.
      • Người đứng đầu doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
      • Doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
      • Nhân sự bộ phận quản lý kỹ thuật: tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm 02 mô đun sau: (i) Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử; (ii) Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin.[6]
    • Đã đăng ký tên miền và đáp ứng điều kiện về tên miền[7]:
      • Doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
      • Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
      • Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
    • Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật[8]:
      • Lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
      • Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
      • Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
      • Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
      • Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang mạng xã hội do doanh nghiệp sở hữu.
      • Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên.
      • Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân.
      • Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
      • Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc);
      • Sẵn sàng kết nối, xác thực thông tin cá nhân với cơ sở dữ liệu điện tử về chứng minh nhân dân hoặc hệ thống mã số cá nhân quốc gia theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
    • Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin[9]:
      • Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
      • Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
      • Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm các hành vi cấm[10] chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email);
      • Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
      • Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội được lập thành 01 bộ, gồm có:[11]

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 02).
  • Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp)/ Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư) có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch vụ mạng xã hội dự định cung cấp.
  • Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
  • Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
    • Phương thức tổ chức mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi;
    • Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định.
    • Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
    • Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
    • Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
    • Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;
    • Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
    • Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
    • Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
    • Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
    • Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI[12].

  1. Nộp tại: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
  2. Thời gian thực hiện: 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  3. Thời hạn Giấy phép: Giấy phép thiết lập mạng xã hội có thời hạn theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm.

[1] Khoản 22 Điều 3 Nghị định 72/2013/NĐ-CP

[2] Khoản 3 Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP

[3] Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP

[4] Khoản 5 Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP, sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP

[5] Điều 3 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT

[6] Điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT

[7] Khoản 3 Điều 5 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT

[8] Điều 4 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT

[9] Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2014/TT-BTTT

[10] Tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP

[11] Điều 6 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT

[12] Khoản 3 Điều 7 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT

 

Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ.