ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI

Thời đại 4.0 lên ngôi, mạng internet là một điều thiết yếu của cuộc sống. Mạng xã hội trở thành miếng bánh thơm ngon mà doanh nghiệp nào cũng muốn có phần nên các trang mạng xã hội trực tuyến ngày càng được ra mắt ngày càng nhiều. Để được vận hành và sử dụng các trang mạng xã hội phải có giấy phép thiết lập mạng xã hội do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho các doanh nghiệp.

1. Giấy phép thiết lập mạng xã hội là gì?

Giấy phép thiết lập mạng xã hội là giấy phép của của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho tổ chức doanh nghiệp đủ điều kiện, thiết lập website có tính năng cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác (mạng xã hội).

2. Điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.

a) Điều kiện về ngành nghề:

Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cụ thể, doanh nghiệp nên đăng ký 02 nhóm ngành cơ bản sau để xin cấp phép

  • Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan.
  • Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.

b) Điều kiện về tổ chức và nhân sự:

Thứ nhất, điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm nội dung:

  • Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
  • Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
  • Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin.

Thứ hai, điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật

  • Có ít nhất 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.

Lưu ý: Nhân sự quản lý kỹ thuật và quản lý nội dung phải đáp ứng các quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/ NĐ –CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/ 2013/NĐ – CP ngày 15/03/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (Nghị định số 72/2013/NĐ-CP).

c) Điều kiện đăng ký tên miền:

  • Đã đăng ký tên miền mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:
  • Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
  • Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
  • Mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
  • Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

d) Điều kiện về kỹ thuật:

  • Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải; 
  • Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng; 
  • Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin; 
  • Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật; 
  • Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định.
  • Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó; 
  • Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân; 
  • Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc). 

e) Điều kiện an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin:

Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;

  • Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội; 
  • Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email); 
  • Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng; 
  • Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.

3. Hồ sơ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội.

Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo Mẫu.

  • Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao Điều lệ hoạt động.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tên miền hoặc hợp đồng cung cấp tên miền có đuôi “.vn” còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng đến 01 năm.
  • Bản sao hợp đồng thuê chỗ đặt các thiết bị.
  • Địa chỉ IP của website
  • Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội.
  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
  • Thông tin của người quản lý nội dung: Bằng tốt nghiệp đại học (nếu có) và giấy tờ chứng thực cá nhân của người quản lý nội dung.
  • Thông tin của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học về lĩnh vực công nghệ thông tin và giấy tờ chứng thực cá nhân của người quản lý kỹ thuật.
  • Bản Demo trang chủ và các chuyên mục của trang mạng xã hội
  • Phương án kỹ thuật đảm bảo hoạt động của trang mạng xã hội
  • Các hồ sơ, tài liệu khác nếu có như bảo mật,…

4. Thời gian và thẩm quyền.

a) Thời gian:

  • Thời gian được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

b) Thẩm quyền:

  • Nơi nộp hồ sơ: Bộ Thông tin và Truyền thông.

Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ LegalTech.