QUY ĐỊNH LIÊN QUAN VỀ VIỆC CHẾ ĐỘ TÀI LIỆU BẮT BUỘC PHẢI LƯU GIỮ CỦA DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
I. Tài liệu bắt buộc phải lưu giữ của doanh nghiệp và thời gian lưu giữ:
Căn cứ theo Điều 11 Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14, doanh nghiệp phải bắt buộc phải lưu giữ các tài liệu sau:
- Nơi lưu giữ: tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty.
- Thời gian lưu giữ: thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cụ thể về thời gian lưu giữ của từng loại tài liệu như sau:
STT | Tên tài liệu | Thời gian lưu giữ |
1 | Điều lệ công ty; Quy chế quản lý nội bộ của công ty; Sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông. | Vĩnh viễn |
2 | Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác | Theo thời gian có hiệu lực của Văn bằng bảo hộ/ Giấy phép |
3 | Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty | Bất động sản: Vĩnh viễn Khác: 20 năm |
4 | Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp | 10 năm |
5 | Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán | – Báo cáo tổng hợp: Vĩnh viễn – Báo cáo cơ sở, phiếu điều tra: 10 năm |
6 | Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán | – Báo cáo tổng hợp: Vĩnh viễn – Báo cáo cơ sở, phiếu điều tra: 10 năm |
7 | Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm. | 5 năm, 10 năm hoặc vĩnh viễn |

II. Hậu quả pháp lý của việc không lưu giữ các tài liệu nêu trên:
Căn cứ theo Điều 34 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không lưu giữ các tài liệu tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty.
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ tại đây.