Chuyển nhượng quyền sử dụng đất do người được ủy quyền đại diện đứng tên
ĐIỀU KIỆN
- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất[1]:
-
- Có Giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Bên nhận chuyển nhượng có quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và không thuộc các trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng.
- Hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người được ủy quyền đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận:
-
- Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.[2]
- Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.[3]
QUY TRÌNH THỦ TỤC
- Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình do người đại diện đứng tên:
Bước 1: Công chứng văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho phép người đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thực hiện các công việc cần thiết và ký tên trên Hợp đồng, giao dịch chuyển nhượng.
Bước 2: Ký và Công chứng, chức thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 3: Đăng ký biến động đất đai (sang tên trên Giấy chứng nhận) và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Các nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng đất đai
Nghĩa vụ tài chính gồm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định sổ và các chi phí địa chính khác, cụ thể:
-
- Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x 2%[4]
-
- Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá chuyển nhượng[5]
-
- Phí thẩm định sổ và các loại lệ phí địa chính khác
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/hồ sơ (Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh).
-
- Lệ phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng[6]:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
- Thủ tục đăng ký biến động đất đai:
- Thành phần hồ sơ:
-
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất – Theo Mẫu số 09/ĐK
- Hợp đồng chuyển nhương đã công chứng, chứng thực
- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng, chứng thực
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
- Bản sao chứng thực cá nhân
- Tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất – Theo mẫu 01/LPTB
- Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân – Theo mẫu 11/KK-TNCN (trong trường hợp người chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất
- Thời gian thực hiện: không quá 10 ngày làm việc.
[1] Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013
[2] Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
[3] Khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
[4] Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC
[5] Điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC
[6] Điều 4 Thông tu 257/2016/TT-BTC
Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ.