THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI CHO DOANH NGHIỆP NĂM 2022

Vay nước ngoài

Đăng ký khoản vay nước ngoài là thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước của doanh nghiệp đối với các khoản vay trung, dài hạn nước ngoài hoặc khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 (một) năm.

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu vay vốn từ các tổ chức tín dụng, quỹ đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Doanh nghiệp Fdi) vay vốn từ công ty mẹ hoặc các tổ chức liên quan ngày càng nhiều. Vay vốn nước ngoài cũng như là giải pháp cho các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn. Vậy, khi các doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện việc vay vốn nước ngoài? Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài ra sao?Vay nước ngoài

1. Các khoản vay nước ngoài bắt buộc phải đăng ký

Theo khoản 9 Thông tư 03/2016/TT-NHNN thì các khoản vay nước ngoài sau thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

  • Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
  • Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 (một) năm.
  • Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên. Trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 1 năm 10 (mười) ngày kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

2. Hợp đồng vay vốn nước ngoài

  • Hợp đồng vay vốn, thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay (sau đây gọi là thỏa thuận vay nước ngoài) là các thỏa thuận có hiệu lực rút vốn được ký kết giữa Bên đi vay và Bên cho vay làm phát sinh nghĩa vụ trả nợ của Bên đi vay.
  • Bên đi vay không phải thực hiện thủ tục đăng ký như hiệp định tín dụng khung, biên bản ghi nhớ và các thỏa thuận tương tự khác (sau đây gọi là thỏa thuận khung nhưng chưa phát sinh thỏa thuận rút vốn.
  • Bên đi vay phải đăng ký Hợp đồng vay trung, dài hạn khi có thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trên cơ sở thỏa thuận khung.

3. Điều kiện vay vốn nước ngoài

Các doanh nghiệp có vốn Việt Nam hoặc có vốn đầu tư nước ngoài nếu tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện vay nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay, trả nợ nước ngoài quy định tại Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/03/2014 quy định điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thì đều có thể vay vốn nước ngoài và đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Thủ tục đăng ký vay vốn nước ngoài

Bước 1:  Ký hợp đồng vay vốn nước ngoài

Sau khi đã lựa chọn được Bên cho vay và đã thỏa thuận được cũng nhau từ các bên. Thì các bên sẽ thực hiện việc xác lập hợp đồng vay.

Bước này cũng là bước khó nhất vì không phải lúc nào cũng tìm được Bên cho vay và càng không phải Bên cho vay nào cũng có thể thỏa thuận được cái điều khoản thuận lợi cho Bên đi vay.

Bước 2: Mở tài khoản vay vốn nước ngoài

  • Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài khoản thanh toán của Bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài. Đồng thời, thực hiện các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài.
  • Đối với Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (đồng thời là tài khoản vay, trả nợ nước ngoài) cho các nội dung thu, chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
  • Bên đi vay không phải là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải mở tài khoản vay. Tài khoản vay này thực hiện trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi). Mỗi khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 (một) ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 (một) tài khoản cho 01 (một) hoặc nhiều khoản vay nước ngoài.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

  • Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký thay đổi khoản vay trên Trang điện tử, in đơn từ trang điện tử, ký và đóng dấu;
  • Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn theo quy định.
  • Sau khi chuẩn bị xong đơn đăng ký khoản vay, bên đi vay chuẩn bị toàn bộ hồ sơ đăng ký khoản vay theo quy định để nộp Ngân hàng Nhà nước.

Bước 4: Đăng ký tài khoản trực tuyến của doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp truy cập website https://qlnh-sbv.cic.org.vn/qlnh/ và thực hiện đăng ký tài khoản, kê khai các thông tin cần thiết và gửi yêu cầu đăng ký.
  • Doanh nghiệp in tờ khai đăng ký cấp tài khoản, ký tên & đóng dấu vào tờ khai sau đó gửi đến Ngân hàng nhà nước cùng GCN đăng ký đầu tư & GCN ĐKDN của đơn vị.
  • Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng nhà nước cấp tài khoản & thông báo cho doanh nghiệp về địa chỉ email mà đơn vị đăng ký.

Bước 5: Đăng nhập tài khoản

Doanh nghiệp truy cập website https://qlnh-sbv.cic.org.vn/qlnh/ và thực hiện đăng nhập vào tài khoản theo thông tin tài khoản do Ngân hàng nhà nước cấp.

Bước 6: Thực hiện kê khai đơn đăng ký khoản vay

  • Tài khoản của doanh nghiệp, đơn vị thực hiện kê khai thông tin đơn đăng ký khoản vay.
  • Sau khi hoàn tất đơn đăng ký khoản vay tại tài khoản, doanh nghiệp thực hiện thao tác gửi đơn trực tuyến.

Lưu ý về thủ tục tại bước 5 và bước 6

  • Đối với thủ tục tại bước 5 và bước 6 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có các khoản vay ngắn hạn chuyển thành khoản vay trung và dài hạn.
  • Ngược lại, đối với doanh nghiệp đăng ký khoản vay trung và dài hạn lần đầu thì chỉ phải thực hiện bước 5 và bước 6 sau khi đã được Ngân hàng nhà nước cấp Giấy xác nhận đăng ký khoản vay và cập nhật thông tin đăng ký khoản vay (tức sau bước 8 và bước 9).

Bước 7: Nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư 03/2016/TT-NHNN trong thời hạn 30 ngày kể từ:

  • Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn;
  • Ngày ký văn bản bảo lãnh đối với trường hợp khoản vay có bảo lãnh;
  • Ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản đối với trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn.
  • Ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay tự vay tự trả theo quy định là khoản vay ngắn hạn được gia hạn ma tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.
  • Ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay tự vay tự trả theo quy định là khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên. Trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

Ngoài ra, bên đi vay có thể lựa chọn hình thức nộp trực tuyến trên trang điện tử www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn.

Bước 8: Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về đăng ký khoản vay nước ngoài hoặc từ chối

Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài trong thời hạn:

  • 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay, hoặc:
  • 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

Lưu ý: Đối với các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước cho phép theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, thủ tục đăng ký khoản vay đồng thời là thủ tục đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận khoản vay. Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài đồng thời là văn bản chấp thuận khoản vay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Bước 9: Ngân hàng Nhà nước cập nhật thông tin khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp

Ngân hàng Nhà nước/Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước kiểm tra hồ sơ, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử hoặc tạo mã khoản vay và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Bước 10: Thực hiện báo cáo thống kê khoản vay nước ngoài tới Ngân hàng Nhà nước

Báo cáo định kỳ khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp

Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay phải  báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện các Khoản vay ngắn, trung và dài hạn theo mẫu tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư Thông tư 03/2016/TT-NHNN bằng hình thức trực tuyến hoặc gửi trực tiếp.

Báo cáo đột xuất khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp

Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, bên đi vay, ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Lưu ý: Thông tư 03/2016/TT-NHNN đã được sửa đổi bổ sung 01 số điều bởi Thông tư 05/2017/TT-NHNN.

Trên đây là các lưu ý cũng như trình thực, thủ tục đăng ký vay vốn nước ngoài dành cho doanh nghiệp. Để biết thêm hoặc có nhu cầu hỗ trợ có thể liên hệ với chúng tôi thông qua thông tin dưới đây.

LegalTech - Luôn vì bạn

Liên hệ – LegalTech

Phone: 0936 554 127

Email: info@legaltech.vn