KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT KHI KHÔNG CÓ DI CHÚC

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật

THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ KHI KHÔNG CÓ DI CHÚC 

(Thừa kế theo pháp luật)

I. Một số thông tin liên quan cần biết về thừa kế và di sản thừa kế

  • Di sản: bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.
  • Thời điểm mở thừa kế: là thời điểm người có tài sản chết. Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.
  • Người thừa kế: là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.

Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.

  • Người không được quyền hưởng di sản:

Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

  1. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
  2. Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
  3. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
  4. Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Lưu ý: Những người nêu trên vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

  • Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
    1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
    2. Không có di chúc;
    3. Di chúc không hợp pháp;
    4. Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
    5. Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
    6. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
    7. Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
    8. Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
    9. Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
  • Người thừa kế theo pháp luật
    1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
    2. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
    3. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
    4. Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
    5. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
    6. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Lưu ý: Thừa kế thế vị: Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật
Ví dụ về hàng thừa kế

>> Xem thêm: Mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản chung

II. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật.

Trường hợp người để lại di sản chết không để lại di chúc, thì tiến hành phân chia di sản thừa kế theo pháp luật, trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Đăng ký khai tử.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.

  • Thành phần hồ sơ: Tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử
  • Thời gian thực hiện: Trong ngày làm việc, nếu đăng ký sau 15 giờ thì kết quả trả vào ngày hôm sau.
  • Lệ phí: Miễn phí.

Bước 2: Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản thừa kế tại Phòng/ Văn phòng công chứng

– Thành phần hồ sơ:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ với người chết: Khai sinh, Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân hợp lệ của người yêu cầu công chứng
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
  • Tường trình của người yêu cầu công chứng về di sản thừa kế và những người được thừa kế di sản.
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
  • Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng của người để lại di sản đối với tài sản: Bản án có hiệu lực của Tòa án về ly hôn, chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng, văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân; Giấy chứng nhận kết hôn/xác nhận về quan hệ hôn nhân/ tình trạng hôn nhân và Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân,…
  • Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên: Bản sao khai sinh; Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật;
  • Trong trường hợp mất/hạn chế năng lực hành vi: Bản án có hiệu lực của Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi/hạn chế năng lực hành vi dân sự; Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ…
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận: Dự thảo văn bản khai nhận di sản hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản,…

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Trường hợp thừa kế theo di chúc: trong hồ sơ kèm theo bản sao di chúc hợp lệ; các giấy tờ chứng minh được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc (giấy chứng nhận kết hôn, khai sinh, giấy chứng nhận mất khả năng lao động (nếu có),…);

Sau khi tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ thì Phòng/ Văn phòng công chứng niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

– Thời gian niêm yết: 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện.

– Lệ phí:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Bước 3: Ký văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản và nhận kết quả công chứng.

Cơ quan công chứng có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ khai nhận di sản, trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bên yêu cầu và các bên có liên quan (nếu có) ký vào văn bản thỏa thuận phân chia di sản và hoàn tất thủ tục công chứng.

>> Xem thêm: Thủ tục công chứng trực tuyến

Bước 4: Đăng ký chuyển quyền sở hữu đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật có liên quan.

Để được tư vấn chi tiết về thủ tục liên quan đến khai nhận di sản thừa kế, vui lòng liên hệ.