NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM CÓ NHỮNG QUY ĐỊNH GÌ?

Kinh tế ngày càng phát triển, việc sử dụng người lao động nước ngoài không còn xa lạ với các doanh nghiệp. Nhưng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần có những điều kiện và giấy phép riêng để làm việc tại Việt Nam.

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và đáp ứng đủ các điều kiện và giấy phép theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1. Điều kiện

a) Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

  • Là người có quốc tịch nước ngoài.
  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;
  • Có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoạc pháp luật Việt Nam.
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp ( trừ trường hợp khác theo quy định)

b) Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

  • Các vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu mới được tuyển dụng người lao động nước ngoài.
  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.
  • Nhà thầu phải kê khai cụ thể vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi tuyển và sử dụng người lao động nước ngoài.

2. Giấy phép lao động của người nước ngoài.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp, không được quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến nộp hồ sơ.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc theo quy định của pháp luật;
  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Một số giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Thời hạn của giấy phép lao động.

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

4. Các trường hợp không cần giấy phép lao động.

Nếu người lao động thuộc diện nằm trong các trường hợp này thì không cần giấy phép lao động vẫn được làm việc tại Việt Nam:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ LegalTech.