QUY ĐỊNH VÀ THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT NHÀ Ở

1. Điều kiện.

Theo Điều 52 Luật đất đai 2013 cần có hai điều kiện để được xem xét chuyển đổi mục đích sử dụng đất dựa trên hai điều kiện:

  • Thửa đất cần chuyển mục đích thuộc kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quna Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Có nhu cầu sử dụng đất thổ cư thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

2. Thẩm quyền và hạn mức cho phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở.

a) Thẩm quyền.

Theo Điều 59 Luật đất đai 2013, quy định về thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đất ở:

  • UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
  • UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hội gia đình.

b) Hạn mức.

Theo Khoản 1 Điều 52 không quy định về hạn mức tối đa được chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đất ở. Vì vậy, tuỳ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương và nhu cầu sử dụng đất của người sử dụng đất mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét diện tích đất xin phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, đất thổ cư có được phê duyệt không.

3. Quy trình, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất nhà ở.

Theo Điều 57, Luật đất đai quy định các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó có chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Trong đó, chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp chính là chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở.

Theo đó, thủ tục xin cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 2: Thẩm tra và xử lý hồ sơ.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận kết quả.

Bước 4: Người sử dụng đất nhận kết quả là quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

4. Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở đuọc hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, gồm có:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắng liền với đất.

5. Thời gian và thẩm quyền

a) Thời gian.

  • Không quá 15 ngày ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Hồ sơ chưa hợp lệ thì trong tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh theo quy định.
  • Trong trường hợp đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.

b) Thẩm quyền.

  • Đối với tổ chức: Sở tài nguyên và Môi trường.
  • Đối với cá nhân, hộ gia đình: Phòng tài nguyền và Môi trường.

Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ LegalTech.