MỨC PHÍ CÔNG CHỨNG THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH

Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC và Thông tư 111/2017/TT-BTC, mức phí công chứng theo quy định hiện hành được quy định cụ thể như sau:

1. Phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch, cụ thể:

a) Mức thu phí đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

TT Loại hợp đồng, giao dịch Căn cứ tính
1 Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
2 Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất. Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
3 Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác. Tính trên giá trị tài sản.
4 Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản. Tính trên giá trị tài sản.
5 Hợp đồng vay tiền. Tính trên giá trị khoản vay.
6 Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản. Tính trên giá trị tài sản

Lưu ý: Trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản, cầm có tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

7 Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh. Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

Theo đó, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50.000
2 Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng 100.000
3 Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

b) Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

(tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 40.000 đồng
2 Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng 80.000 đồng
3 Từ trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

c)  Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

Theo Thông tư 111/2017/TT-BTC, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:

TT Giá trị tài sản Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 5 tỷ đồng 90.000
2 Từ 5 tỷ đồng – dưới 20 tỷ đồng 270.000
3 Trên 20 tỷ đồng 450.000

2. Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được ấn định theo từng trường hợp như sau:

TT Loại việc Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40.000
2 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100.000
3 Công chứng hợp đồng ủy quyền 50.000
4 Công chứng giấy ủy quyền 20.000
5 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) 40.000
6 Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 25.000
7 Công chứng di chúc 50.000
8 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20.000
9 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40.000

3. Phí nhận lưu giữ di chúc

Phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/trường hợp.

4. Phí cấp bản sao văn bản công chứng

Phí cấp bản sao văn bản công chứng là 5.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở đi, mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.

5. Phí công chứng bản dịch

+ Phí công chứng bản dịch là 10.000 đồng/trang với bản dịch thứ nhất.

+ Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở đi thu:

  • 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2;
  • Từ trang thứ 3 trở đi thu 3.000 đồng/trang, tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

Để biết thêm thông tin về Mức phí công chứng theo quy định hiện hành, vui lòng liên hệ.